Kế hoạch thu dịch vụ bán trú Học kỳ II NH 2022-2023
UBND HUYỆN CẦN GIUỘC TRƯỜNG MG PHƯỚC VĨNH ĐÔNG Số: 146 /KH-MGPVĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Phước Vĩnh Đông, ngày 17 tháng 4 năm 2023 |
Thu - chi họat động dịch vụ bán trú tại trường
Năm học 2022 - 2023
Căn cứ Thông tư số 52/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ rường mầm non;
Căn cứ Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 3 năm 2023 Quyết định về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh quy định các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ công văn 977 /SGDĐT-HCQT ngày 28/3/2023 về việc hướng dẫn các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ công văn 586/GDĐT-TH, ngày 28/3/2023, triển khai Công văn 977 /SGDĐT-HCQT ngày 28/3/2023 về việc hướng dẫn các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
Căn cứ biên bản họp phụ huynh học sinh toàn trường ngày 16 tháng 4 năm 2023;
Trường Mẫu giáo Phước Vĩnh Đông xây dựng kế hoạch thu- chi các hoạt động dịch vụ bán trú năm học 2022-2023 như sau:
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Thực hiện đúng chỉ đạo của UBND tỉnh Long An, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo về các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
Việc thực hiện thu - chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non phải được sự thống nhất của phụ huynh học sinh về mức thu, thời gian thu.
Danh mục thu và mức thu đối với hoạt động bán trú tại trường Mẫu giáo Phước Vĩnh Đông theo vùng đã được quy định tại Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 20/3/2023.
Việc quản lý và sử dụng các khoản thu phải đảm bảo đúng mục đích, đảm bảo thu vừa đủ chi, mang tính chất phục vụ, không mang tính kinh doanh, công khai, dân chủ. Nhà trường thực hiện các khoản thu, chi theo đúng quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và báo cáo tài chính hàng năm theo quy định.
II. NỘI DUNG THU DỊCH VỤ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ BÁN TRÚ TẠI TRƯỜNG:
Tổng số trẻ toàn trường: 200
Tổng số trẻ thuộc diện miễn 100%: 08 trong đó (03 khuyết tật, 05 dạng hộ nghèo)
Tổng số trẻ thuộc diện giảm 50%: 07 trẻ (05 hộ cận nghèo, 02 mồ côi cha)
7 trẻ * 145.000đ = 1.015.000đ* 02 tháng =2.030.000
Tổng số trẻ phải thu 100%: 185 trẻ (107.300.000 + 2.030.000) * 2 tháng
= 109.330.000 đồng.
* Mức thu, số tháng thu:
- Mức thu: 290.000đ/trẻ/tháng
- Số tháng thu: Thu theo số tháng thực học (Chỉ thu từ tháng 04/2023): 2 tháng (từ 01/04/2023 đến tháng 22/5/2023).
*Chế độ miễm, giảm khoản thu hoạt động dịch vụ bán trú:
a. Miễn 100%
- Trẻ em học mẫu giáo khuyết tật
- Trẻ em học mẫu giáo có cha, mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông, bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cả cha lẫn mẹ;
- Trẻ em là con của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cả cha và mẹ đều bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
b. Giảm 50%
- Trẻ em học mẫu giáo có cha hoặc mẹ hoặc ở với ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo qui định của Thủ tướng Chính phủ;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ;
- Trẻ em là con thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Trẻ em là con của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
c. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị miễn giảm (theo mẫu);
- Bản sao các loại giấy minh chứng thuộc chế độ miễn giảm có công chứng: sổ hộ nghèo hoặc cận nghèo hoặc quyết định trẻ khuyết tật, giấy chứng tử của cha hoặc mẹ...
d. Thời gian nộp hồ sơ: các ngày 17/4/2023 đến 29/04/2023.
Lưu ý: Những đối tượng thuộc chế độ miễn giảm đã nộp hồ sơ rồi không cần nộp lại.
* Thời gian thu dịch vụ hoạt động bán trú tại trường:
Theo thống nhất trong cuộc họp phụ huynh học sinh toàn trường, trường tổ chức 2 lần thu:
+ Lần 1: Thu lần 1 tháng 4 (từ 01/04/2023 - 31/04/2023): 290.000đ/trẻ/tháng. Trường sẽ tổ chức thu từ ngày 17/4/2023 đến 25/4/2023
+ Lần 2: Thu lần 2 tháng 05 (từ 01/05/2023-22/05/2023): Trường sẽ tổ chức thu từ ngày 01/5/2023 đến ngày 10/5/2023.
III. NỘI DUNG DỰ KIẾN CHI DỊCH VỤ HOẠT ĐỘNG BÁN TRÚ TẠI TRƯỜNG:
1. Chi trả lương nhân viên nấu ăn: ( 122.000đ*188.5 trẻ =22.997.000đ* 2 tháng =45.994.000 đ)
- 22.997.000đ /3 nhân viên cấp dưỡng = 7.665.666đ người/tháng.
-> 7.665.666đ/ tháng/ nhân viên cấp dưỡng* 3 nhân viên cấp dưỡng = 22.997.000đ * 02 tháng = 45.994.000 đ
2. Chi hỗ trợ giáo viên trực trưa, nhân viên phục vụ bán trú: (48.000đ *188,5 trẻ = 9.048.000* 2 tháng = 18.096.000 đồng)
+ Chi giáo viên trực trưa, nhân viên phục vụ bán trú: 48.000 đồng/1 trẻ/tháng * 188.5 trẻ = 9.048.000.000 đồng * 2 tháng = 18.096.000 đồng.
3. Chi hỗ trợ viên chức quản lý, nhân viên kế toán, thủ quỹ phục vụ bán trú: (10.000đ*188.5 trẻ = 1.885.000*2 tháng = 3.770.000 đồng)
10.000 đồng/trẻ/tháng *188,5 trẻ = 1.885.000đồng/4 (2 CBQL, 1 kế toán, 1 thủ quỹ) = 471.250 đồng/người/ tháng * 2 tháng * 4 người = 3.770.000 đồng.
4. Chi phụ phí hoạt động bán trú: (74.000*188.5 trẻ =13.949.000đ*2 tháng= 27.898.000đ)
+ Điện: bình quân 1.700.000/ tháng *2 tháng = 3.400.000 đồng.
+ Nước sinh hoạt: bình quân 1.700.000/tháng * 2 tháng = 3.400.000đồng
+ Vệ sinh phí:
(Vim, lau sàn, tẩy bồn, xà phòng, xà bông cục rữa tay, nước xả, giấy vệ sinh, bịt rác, khăn lau tay, xịt muỗi, shap thơm, nước lau kiếng, chổi quét nước, chổi cỏ, ky hốt rác, cây lau nhà, găng tay chia thức ăn, găng tay rữa chén, dao, khẩu trang, thảm chân…..) 656.250 đồng/lớp * (7 lớp +1 bếp) = 5.250.000 đồng/ tháng * 2 tháng = 10.500.000 đồng.
+ Chuyên chở: 3.300.000đ/tháng * 2 tháng(T4-5) = 6.600.000 đồng.
+ Dọn vệ sinh phòng ăn: 2.000.000/tháng* 2 tháng ( T4-T5) = 4.000.000 đồng
5.Chi khác: Chi phí khấu hao tài sản, mua sắm phục vụ việc bán trú: (36.000đ*188.5=6.786.000đ * 2 tháng =13.572.000 đ)
Mua sắm, khấu hao tài sản: xoong, nồi, chảo, xô, chậu, chén, muỗng, ấm, rổ, máy xay thịt, dụng cụ đựng thực phẩm, dụng cụ phân chia thức ăn cho trẻ, bàn tiếp phẩm, quạt trần, quạt máy, bàn chia thức ăn, xe đẩy thức ăn, thay lưới chống côn trùng, dao, thớt, tủ đựng chén, sửa chữa bếp ga, tủ lạnh lưu mẫu, ….. 36.000đồng trẻ/1 tháng * 188,5 trẻ * 2 tháng = 13.572.000 đồng
Tổng cộng chi: 109.330.000 đồng.
Chênh lệch thu chi: 0 đồng
IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
Bộ phận kế toán căn cứ hồ sơ chi thực tế bình quân từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2023 tham mưu với hiệu trưởng dự kiến chi các nội dung.
Hiệu trưởng xây dựng dự thảo kế hoạch triển khai lấy ý kiến đóng góp đến toàn thể giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh trường. Sau đó ban hành kế hoạch chính thức.
Gửi kế hoạch về phòng Giáo dục, Phòng tài chính - kế hoạch thẩm định.
Thông báo và hướng dẫn phụ huynh thực hiện.
Lưu trữ hồ sơ thu, chi theo qui định.
Trên đây là kế hoạch thu -chi dịch vụ hoạt động bán trú học kỳ 2 năm học 2022-2023 của trường Mẫu giáo Phước Vĩnh Đông./.
Nơi nhận: - Phòng GS&ĐT Cần Giuộc; - Phòng tài chính kế hoạch; - PHHS trường; - CBQL, GV, NV trường; - Lưu: VT, HSTC. |
HIỆU TRƯỞNG Võ Thị Thắm |